Giá cao su thiên nhiên tại Thượng Hải tiếp tục giảm do lo ngại kinh tế Trung Quốc và tồn kho ở mức cao
Trên sàn giao dịch Tocom giá cao su giảm phiên thứ 3 liên tiếp mặc dù đồng yên tiếp tục xuống thấp. Tuy nhiên do lo ngại nền kinh tế Trung Quốc đang phát triển chậm khiến nhiều khả năng nước này không đạt được mục tiêu tăng trưởng nên đã tạo sức ép giảm giá lên thị trường cao su.
Chốt phiên giao dịch 26/06 trên sàn Tocom giá cao su kỳ hạn tháng 9, tháng 10 và tháng 11 giảm lần lượt 2,4 yên/kg; 3,6 yên/kg và 3,5 yên/kg so với ngày 25/6 xuống mức 225,2 yên/kg; 225 yên/kg và 226,4 yên/kg. Các kỳ hạn gần có mức giảm nhẹ hơn, kỳ hạn tháng 7; tháng 8 giảm 2,2 yên/kg và 2,1 yên/kg xuống mức 225 yên/kg và 225,9 yên/kg.
Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá cao su thiên nhiên cũng trong xu hướng giảm tuy nhiên trong phiên 25/6 lại điều chỉnh tăng nhẹ sau đó mới tiếp tục đi xuống trong ngày 26/6. Chốt phiên giao dịch 26/06 trên sàn Thượng Hải giá cao su kỳ hạn tháng 7, tháng 8 và tháng 9 giảm lần lượt 310 NDT/tấn; 485 NDT/tấn và 435 NDT/tấn so với ngày 25/6 xuống mức 16.820 NDT/tấn, 16.750 NDT/tấn và 16.940 NDT/tấn.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Tocom trong tuần
Kỳ hạn tháng 6 | Kỳ hạn tháng 7 | Kỳ hạn tháng 8 | Kỳ hạn tháng 9 | Kỳ hạn tháng 10 | |
21/06 | 232 | 232.8 | 232.8 | 233.1 | 234.6 |
24/06 | 230.1 | 228.9 | 229.1 | 228.9 | 230.3 |
25/06 | 227.2 | 228 | 227.6 | 228.6 | |
26/06 | 225 | 225.9 | 225.2 | 225 |
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải trong tuần
Ngày/Kỳ hạn | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 |
20/06 | 17450 | 17600 | 17765 | 17885 | 20/06 |
21/06 | 17100 | 17270 | 17500 | 17595 | 21/06 |
24/06 | 16710 | 16800 | 16905 | 17000 | 24/06 |
25/06 | 17130 | 17235 | 17375 | 17500 | |
26/06 | 16820 | 16750 | 16940 | 17035 |
Giá cao su thành phẩm tại thị trường Việt Nam tiếp tục giảm
Tại thị trường Việt Nam giá mủ tươi tại các địa phương ngày 27/6 dao động trong khoảng 278-282 đồng/độ không đổi so với 2 ngày đầu tuần. Trong khi đó, cao su mủ đông (tạp chén) ngày 27/6 dao động ở mức 16.300-16.700 đồng/kg lại tăng 500 đồng/kg so với ngày trước đó. Tại Bình Phước, Tây Ninh giá cao su mủ đông cùng ngày ở mức 16.600 đồng/kg.
Trên thị trường cao su thành phẩm, giá cao su tiếp tục giảm trong ngày 27/6. Tại Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá cao su SVR3L ngày 27/6 ở mức 41.800 đồng/kg giảm 400 đồng/kg so với ngày 26/6. Tại Bình Phước, Tây Ninh giá RSS3 ngày 27/6 giảm 500 đồng/kg xuống mức 42.400 đồng/kg so với ngày trước đó.
Giá cao su tại thị trường Lâm Đồng, Bình Thuận trong tuần
Ngày | Mủ tươi (dạng nước). đ/TSC | Mủ đông (tạp chén). đ/Kg | SVR5. đồng/kg | SVR L. đồng/kg |
27/06 | 380 | 16500 | 40200 | 40100 |
26/06 | 380 | 16000 | 40600 | 40500 |
25/06 | 380 | 16000 | 40600 | 40500 |
24/06 | 392 | 16600 | 41700 | 41500 |
21/06 | 384 | 16300 | 40400 | 40300 |
Tham khảo giá cao su tại thị trường Bình Phước, Tây Ninh trong tuần
Ngày | Mủ tươi (dạng nước), đ/TSC | Mủ đông (tạp chén), đ/Kg | RSS1, đồng/kg | RSS3, đ/kg |
27/06 | 381 | 16600 | 43100 | 42400 |
26/06 | 381 | 16100 | 43600 | 42900 |
25/06 | 381 | 16100 | 43600 | 42800 |
24/06 | 393 | 16700 | 44700 | 43900 |
21/06 | 385 | 16400 | 43400 | 42600 |
Tại thị trường biên mậu giá cao su SVR3L (chưa bao gồm thuế) tại thị trường cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng ngày 26.6.2013 được chào quanh mức 13.500 NDT/tấn, giảm từ 100 đến 300 NDT/tấn so với giá ngày cuối tuần trước (21.6).
Diễn biến giá cao su SVR 3L tại cửa khẩu Móng Cái- Đông Hưng, NDT/tấn
Agromonitor
0 comments:
Post a Comment