Giá cao su trên sàn Tocom trong hai phiên giao dịch đầu tuần này đảo chiều và tăng trở lại do đồng yên giảm đã làm tăng sự hấp dẫn của các hợp đồng bằng tiền yên. Tuy nhiên hai ngày tiếp theo giá đã rơi xuống thấp nhất trong 9 tháng sau khi đồng yên có mức tăng mạnh nhất trong vòng 3 năm so với USD. Đồng yên tăng giá làm giảm hứng thú của nhà đầu tư đối với cao su kỳ hạn định giá bằng đồng Yên.
Chốt phiên giao dịch 13/06 trên sàn Tocom giá cao su kỳ hạn tháng 6, tháng 9 và tháng 10 giảm mạnh lần lượt 8,3 yên/kg; 7,3 yên/kg và 7,9 yên/kg so với ngày 11/6 xuống mức 228,5 yên/kg; 230,5 yên/kg và 230,4 yên/kg.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải sau khi ngừng giao dịch từ ngày 10/6-12/6 để nghỉ lễ thì đã quay trở lại giao dịch trong phiên 13/6 tuy nhiên giá cũng trong xu hướng giảm. Đóng cửa phiên 13/6, kỳ hạn tháng 6, tháng 9 giảm lần lượt 410 đồng/kg và 580 đồng/kg xuống mức 17.350 đồng/kg và 17.750 đồng/kg.
Trong khi đó trên thị trường Thái Lan, chốt phiên 12/6 giá cao su FOB tăng 0,7% lên 88 Baht (2,83 USD)/kg so với phiên trước do tâm lý lo ngại rằng mưa ở khu vực phía Nam nước này sẽ cản trở hoạt động cạo mủ cao su.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Tocom trong tuần
Kỳ hạn tháng 6 | Kỳ hạn tháng 7 | Kỳ hạn tháng 8 | Kỳ hạn tháng 9 | Kỳ hạn tháng 10 | |
13/06 | 228,5 | 229,6 | 230,4 | 230,5 | 230,4 |
12/06 | 236,8 | 237 | 238 | 237,8 | 238,3 |
11/06 | 243,1 | 245,8 | 246,3 | 246 | 246,7 |
10/06 | 239,7 | 241,8 | 243,5 | 244,1 | 245,4 |
07/06 | 239,9 | 241,5 | 243 | 242,8 | 244,4 |
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải trong tuần
Ngày/Kỳ hạn | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 |
13/06 | 17350 | 17445 | 17620 | 17750 | 17820 |
07/06 | 17760 | 18080 | 18225 | 18330 | 18425 |
06/06 | 17850 | 18050 | 18150 | 18240 | 18350 |
05/06 | 18335 | 18535 | 18700 | 18820 | 18930 |
04/06 | 18615 | 18800 | 18960 | 19155 | 19115 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
+ Nhập khẩu cao su của Ấn Độ trong tháng 5/2013 đã giảm 17% so với cùng kỳ năm trước xuống mức 17.334 tấn do nhu cầu giảm từ các nhà sản xuất lốp xe trong khi đó sản lượng lại tăng 1,7% lên 59.000 tấn. Tiêu thụ cao sutự nhiên của nước này trong tháng 5 cũng giảm 3,1% xuống mức 83.000 tấn.
+ Sản lượng cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 4 giảm 30,1% xuống mức 41.884 tấn so với cùng kỳ năm trước và giảm 39% so với tháng 3. Tổng cục Thống kê nước này cho biết sản lượng của khu vực tiểu điền chiếm tới 93,6% tổng sản lượng. Xuất khẩu cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 4 giảm 6,7% xuống 61,342 nghìn tấn so với cùng kỳ năm trước và giảm 16,8% so với tháng trước. Malaysia xuất khẩu cao su tự nhiên sang các thị trường chính như Trung Quốc (40,8%); Đức (12,5%); Iran (6,9%); Hàn Quốc (4,1%); Phần Lan (3,6%); Hoa Kỳ (2,8%); Brazil (2,6%) và Nam Phi (2,4%). Trong khi đó nhập khẩu cao su trong tháng 4 của nước này cũng giảm 9,2% so với cùng kỳ năm 2012 xuống mức 55.602 tấn và giảm 24,6% so với tháng trước. Thái Lan và Việt Nam là hai nhà cung cấp chính cao su tự nhiên sang Malaysia chiếm tổng tỷ trọng 70,6% trong tổng nhập khẩu cao su của nước này.
Giá mủ cao su và cao su thành phẩm tại Việt Nam đều tiếp tục đi xuống
Tại thị trường Việt Nam giá mủ cao su tiếp tục đi xuống trong ngày giao dịch 13/6 theo xu hướng của thị trường thế giới và do Việt Nam đang trong giai đoạn thu hoạch mủ cao su nên nguồn cung phong phú. Giá cao su mủ tươi tại các địa phương ngày 13/6 dao động trong khoảng 404-408 đồng/độ giảm 5 đồng/độ so với ngày 12/6. Cùng xu hướng, cao su mủ đông (tạp chén) ngày 13/6 dao động ở mức 17.300-17.700 đồng/kg giảm 200 đồng/kg so với ngày trước đó và giảm tới 1.800 đồng/kg so với cuối tuần trước. Tại Bình Phước, Tây Ninh giá cao su mủ đông cùng ngày ở mức 17.600 đồng/kg.
Trên thị trường cao su thành phẩm, giá cao su sau khi điều chỉnh tăng trong ngày đầu tuần thì đã quay trở lại xu hướng giảm từ ngày 11/6-13/6. Tại Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá cao su SVR3L ngày 13/6 ở mức 44.300 đồng/kg giảm 500 đồng/kg so với ngày 12/6. Tại Bình Phước, Tây Ninh giá RSS3 ngày 13/6 cũng giảm 500 đồng/kg xuống mức 45.000 đồng/kg so với ngày trước đó.
Giá cao su tại thị trường Lâm Đồng, Bình Thuận trong tuần
Ngày | Mủ tươi (dạng nước). đ/TSC | Mủ đông (tạp chén). đ/Kg | SVR5. đồng/kg | SVR L. đồng/kg |
13/06 | 406 | 17500 | 42700 | 42500 |
12/06 | 411 | 17700 | 43200 | 43000 |
11/06 | 416 | 17900 | 43700 | 43600 |
10/06 | 419 | 18200 | 44100 | 43900 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Tham khảo giá cao su tại thị trường Bình Phước, Tây Ninh trong tuần
Ngày | Mủ tươi (dạng nước), đ/TSC | Mủ đông (tạp chén), đ/Kg | RSS1, đồng/kg | RSS3, đ/kg |
13/06 | 407 | 17600 | 45800 | 45000 |
12/06 | 412 | 17800 | 46300 | 45500 |
11/06 | 417 | 18000 | 46900 | 46100 |
10/06 | 420 | 18300 | 47300 | 46500 |
Nguồn: Agromonitor
0 comments:
Post a Comment